if else trong javascript
Nguyễn Dương 19-06-20241. Lệnh if cơ bản
Câu lệnh if trong Javascript dùng để kiểm tra một mệnh đề nào đó có đúng hay không, nếu đúng thì thực thi những câu lệnh bên trong và ngược lại nếu sai thì nó sẽ bỏ qua những câu lệnh đó.
Ví dụ:
var a = 6;
var b = 9;
if (a < b){
alert('a nhỏ hơn b');
}
2. Lệnh if-else
Lệnh else sẽ thực hiện nếu điều kiện trong if là sai
if (a < b){
alert('a nhỏ hơn b');
}
else{
alert('a lớn hơn b')
}
3. Kết hợp nhiều if-else
const a = 12;
if (a > 12){
alert('a > 12');
}
else if (a < 12){
alert('a < 12');
}
else{
alert('a = 12');
}
Ta cũng có thể viết thành nhiều lệnh if
const a = 12;
if (a > 12){
alert('a > 12');
}
if (a < 12){
alert('a < 12');
}
if(a === 12){
alert('a = 12');
}
4. Lệnh if hoặc if-else lồng nhau
Ta cũng có thể viết các lệnh điều kiện if hoặc if-else lồng vào bên trong lệnh if hoặc if-else khác
let a = 13;
if (a > 12) {
let b = 20;
if (a == b) {
alert(' a = b ');
}
else {
alert(' a != b ');
}
}
Bài viết liên quan
Từ khóa this
Scope và scope chain trong javascript
Nguyên lý Javascript thực thi chương trình
Bất đồng bộ trong javascript
Lập trình hướng đối tượng
Event trong javascript